dac-diem-ban-do-hien-trang-su-dung-dat

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá và mô tả các đặc điểm của đất đai trong một khu vực cụ thể. Nó cung cấp thông tin về sự phân bố và sử dụng đất trong một khu vực, bao gồm các loại đất, ranh giới đất, địa hình, thủy hệ, giao thông và các yếu tố kinh tế – xã hội. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất giúp ta hiểu rõ hơn về cấu trúc đất đai, tình trạng sử dụng và quản lý đất, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý về quy hoạch đô thị, phát triển nông nghiệp, bảo tồn môi trường và sử dụng tài nguyên đất một cách bền vững. Trong bài viết sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thủ tục lập bản đồ hiện trạng.

dac-diem-ban-do-hien-trang-su-dung-dat

Yêu cầu về hình thức, đặc điểm bản đồ hiện trạng sử dụng đất 

Khoanh đất tổng hợp trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được biểu thị bằng ranh giới và ký hiệu loại đất. Ký hiệu này bao gồm mã và màu sắc tương ứng với từng loại đất, theo các tiêu chí kiểm kê đất đai.

Trong trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục đích chính và mục đích phụ, màu sắc của khoanh đất sẽ phản ánh loại đất chính. Mã loại đất chính sẽ được hiển thị trước, và mã loại đất phụ sẽ được hiển thị sau, đặt trong ngoặc đơn.

Nếu khoanh đất tổng hợp có nhiều mục đích và diện tích sử dụng riêng cho từng mục đích, màu sắc của khoanh đất sẽ phản ánh chính xác loại đất có diện tích lớn nhất. Các mã loại đất sẽ được sắp xếp theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Nếu khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp, mã của khu vực tổng hợp cũng sẽ được thêm vào để biểu thị.

Đặc điểm bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện các đặc điểm và phân bố của các loại đất tại một thời điểm xác định. Các thông tin này được thể hiện qua các nội dung sau:

  • Nội dung về cơ sở toán học và các thông tin liên quan.
  • Nội dung về nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất, biểu thị các loại đất khác nhau.
  • Nội dung về nhóm lớp dữ liệu nền địa lý, cung cấp thông tin về môi trường địa lý xung quanh.
  • Các ghi chú và thuyết minh, giải thích thêm về các yếu tố đặc biệt hoặc các điểm quan trọng trên bản đồ.
  • Nội dung về nhóm lớp ranh giới và số thứ tự của các khoanh đất trong bản đồ kiểm kê đất đai.

Về cơ sở toán học

– Về cơ sở toán học và những nội dung liên quan: Phần này thể hiện các thông số về bản đồ như:

  • Tỷ lệ bản đồ
  • Khung bản đồ
  • Chú dẫn, chú thích
  • Lưới km
  • Lưới kinh tuyến, vĩ tuyến
  • Phiên hiệu mảnh
  • Biểu đồ cơ cấu đất
  • Nội dung trình bày ngoài khung
  • Một vài nội dung có liên quan khác
dac-diem-ban-do-hien-trang-su-dung-dat

Đối với hiện trạng sử dụng đất

Nó được biểu thị thông qua các ranh giới tổng hợp của các khoanh đất và các ký hiệu loại đất. Các ký hiệu về loại đất được quy định trong Phụ lục số 01 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Bạn cũng có thể xem thông tin chi tiết trong bài viết về Ký hiệu bản đồ địa chính.

Đối với nhóm lớp dữ liệu nền địa lý

Phần này cung cấp thông tin về đặc điểm địa lý của khu vực, với việc biểu thị loại đất trên bản đồ thông qua các nội dung sau:

1. Nhóm lớp biên giới và địa giới: Bao gồm các ranh giới quốc gia và ranh giới hành chính của các cấp. Phạm vi biểu thị sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng cấp:

   – Cấp quốc gia: Biểu thị đến đường ranh giới hành chính cấp tỉnh.

   – Cấp vùng kinh tế – xã hội: Biểu thị đến đường ranh giới hành chính cấp huyện.

   – Cấp tỉnh, huyện, xã: Biểu thị đến đường ranh giới hành chính cấp xã.

   Trong trường hợp các đường ranh giới hành chính của các cấp trùng nhau, ưu tiên biểu thị đường ranh giới hành chính cấp cao nhất.

2. Nhóm lớp địa hình: Cung cấp thông tin cơ bản về địa hình của khu vực trên bản đồ thông qua các yếu tố sau:

   – Đường bình độ (chỉ được biểu thị đối với khu vực núi cao có độ dốc lớn).

   – Độ cao của điểm.

   – Độ sâu của điểm.

   – Ghi chú về độ cao và độ sâu.

   – Các đường mô tả đặc trưng địa hình và những dạng địa hình đặc biệt.

3. Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng liên quan: Bao gồm các yếu tố thủy hệ như suối, rạch, kênh, ngòi, sông, thùng đào, phá, đầm, ao, hồ, biển và các đối tượng thủy văn khác. Các đối tượng này sẽ được biểu thị ở mức độ tổng quát dựa trên tỷ lệ bản đồ.

4. Nhóm lớp giao thông và các đối tượng liên quan: Đây là các yếu tố quan trọng không thể tách rời khỏi các loại đất và thửa đất. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất biểu thị tất cả các loại đường giao thông ở các cấp, bao gồm cả đường nội đồng, đường chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi và trung du. Việc biểu thị các đối tượng này ở mỗi cấp đòi hỏi yêu cầu khác nhau:

– Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện: Biểu thị từ đường liên xã trở lên, đồng thời khu vực miền núi cũng phải bao gồm cả đường đất đến các thôn bản.

– Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh: Biểu thị từ đường liên huyện trở lên, đồng thời khu vực miền núi cũng phải bao gồm cả đường liên xã.

– Đối với bản đồ HTSDĐ của khu vực/vùng kinh tế – xã hội và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước: Biểu thị từ đường tỉnh lộ trở lên, đồng thời khu vực miền núi cũng phải bao gồm cả đường liên huyện.

Thông tin về nhóm đối tượng kinh tế, xã hội được tổng hợp và biểu thị trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất với tỷ lệ tương ứng, bao gồm tên địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp, tên các công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác.

dac-diem-ban-do-hien-trang-su-dung-dat

Trình tự thành lập bản đồ hiện trạng như thế nào?

Quá trình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một hoạt động diễn ra tại tất cả các cấp hành chính. Hiện nay, quy trình này được quy định tại Điều 20 của Thông tư 27/2018/TT-BTNMT. Dưới đây là các bước cơ bản trong quá trình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:

Bước 1: Chuẩn bị công tác

  • Xây dựng phương án và kế hoạch tiến hành thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ
  • Chuẩn bị nguồn nhân lực, trang thiết bị, và tài chính cần thiết.
  • Thu thập, đánh giá, và lựa chọn các tài liệu liên quan về đất đai để phục vụ cho quá trình kiểm kê.
  • Chuẩn bị bản đồ và dữ liệu số phù hợp để sử dụng trong quá trình điều tra kiểm kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
  • Rà soát, đối chiếu, và thu thập các thông tin về những khu vực có biến động về đất đai, bao gồm loại đất, đối tượng sử dụng đất, và có tranh chấp hay không…

Bước 2: Đo vẽ địa chính

  • Rà soát, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ và dữ liệu đã sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với những trường hợp có biến động đã thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
  • Điều tra và khoanh vẽ thực địa để bổ sung và chỉnh lý các khoanh đất về ranh giới, về loại đất theo mục đích sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đai, xác định những trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất đai, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà chưa thực hiện và sử dụng đất không đúng mục đích.

Bước 3: Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Biên tập và tổng hợp các dữ liệu đã thu thập để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Bước 4: Lập báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

Bước 5: Kiểm tra, nghiệm thu kết quả và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Bước 6: Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ đến cấp trên.

Bước 7: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định công bố kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ của cả nước.

Bước 8: In ấn, phát hành kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ

Đây là quy trình cơ bản để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải cấp nào cũng thực hiện tất cả các bước này. Mỗi cấp có nhiệm vụ và chức năng riêng trong quá trình thành lập bản đồ. Ví dụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh không cần phải thực hiện việc đo vẽ thực địa, mà chỉ thực hiện thành lập bản đồ dựa trên các dữ liệu từ cấp huyện. Nhiệm vụ đo đạc sẽ được thực hiện bởi Ủy ban nhân dân cấp xã.

Chi tiết về nhiệm vụ của từng cấp có thể được tham khảo thêm trong Điều 20 của Thông tư 27/2018/TT-BTNMT.

Kết quả của quá trình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thể hiện trong hồ sơ giao nộp và báo cáo của từng cấp. Điều này được quy định chi tiết tại khoản 2 của Điều 23 trong Thông tư 27/2018/TT-BTNMT.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một tài liệu quan trọng trong quản lý đất đai tại các cấp hành chính. Việc hiểu rõ về bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các loại bản đồ khác sẽ giúp người dân sử dụng thông tin về đất đai một cách hiệu quả và chính xác.

Giải pháp Trắc địa số toàn diệntại Tracdiaso.com

Hotline: 0917111392 - 0869191996

Địa chỉ: Tòa nhà D8, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trần Đại Nghĩa, Hà Nội, Việt Nam

Email: Vietflycam1102@gmail.com

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCgRFxKxd2vt5gn_mbS1sJgA

call
zalo
zalo