Hệ toạ độ VN2000 được áp dụng thống nhất để xây dựng hệ thống toạ độ các cấp hạng, hệ thống bản đồ địa hình cơ bản, hệ thống bản đồ nền, hệ thống bản đồ địa chính, hệ thống bản đồ hành chính quốc gia và các loại bản đồ chuyên đề khác. Thủ tướng Chính phủ  áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000. Do đó kinh tuyến trục của từng Tỉnh Thành Phố sẽ thay đổi, dưới đây là Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của các tỉnh thành Việt Nam.

Xác định tọa độ VN2000 bằng thiết bị định vị GPS

Do tính năng tiện lợi, cơ động và dễ sử dụng nên ngày nay máy định vị GPS cầm tay đang được sử dụng ở nhiều ngành, nhiều lĩnh vực có liên quan đến đo đạc bản đồ. Hệ thống GPS (Global Posityoing System) được thiết lập mạng lưới vệ tinh trong không gian bao quanh trái đất để cung cấp thông tin về vị trí và thời gian ở mọi lúc, mọi nơi trên trái đất và trong mọi điều kiện thời tiết.

Cấu trúc của hệ thống này bao gồm 3 đoạn hoạt động (không gian, điều khiển và sử dụng), trong đó các máy GPS nói chung là những thiết bị thành phần nằm trong đoạn sử dụng nhằm thực hiện chức năng thu tín hiệu từ vệ tinh và xử lý các thông tin về vị trí và thời gian thuộc hệ thống đang quản lý để đáp ứng nhu cầu sử dụng cho nhiều mục đích.

Hệ thống GPS nhận hệ tọa độ thế giới  WGS-84 (World Geodetic System 1984) làm cơ sở hoạt động. Sở dĩ trong các máy định vị GPS cầm tay có nhiều hệ tọa độ của nhiều quốc gia là do những quốc gia đó có hệ tọa độ được định vị trên Ellipsoid của hệ tọa độ thế giới WGS-84; khi tham gia khai thác sử dụng hệ thống định vị GPS, các nước  đó đã đăng ký với nhà chế tạo tham số dịch chuyển để được xác định tuyệt đối hệ tọa độ của quốc gia mình thông qua màn hình tiện ích của máy định vị.

Các thông số hệ trục tọa độ VN2000:

Hệ tọa độ VN-2000 được định vị trên Ellipsoid của hệ tọa độ thế giới WGS-84 với các thông số cụ thể là:

+ Gốc tọa độ N00 nằm ở Viện NCĐC, tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

+ Hệ độ cao Hòn Dấu, Hải Phòng

+ Phép chiếu UTM đồng góc

+ 3 tham số dịch chuyển gốc tọa độ là:

“X = -191.90441429 (mét)

“Y = -39.30318279(mét)

“Z = -111.45032835 (mét)

+ Kinh tuyến trục:

1050 cho múi 48

1110 cho múi 49

1170 cho múi 50

+ Hệ số điều chỉnh tỉ lệ biến dạng độ dài

k0 = 0,9996 cho bản đồ tỉ lệ 1 : 500.000 đến 1 : 25.000

k0 = 0,9999 cho bản đồ tỉ lệ 1 : 10.000 đến 1 : 2.000 và lớn hơn.

Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000

TTTỉnh, Thành phốKinh độTTTỉnh, Thành phốKinh độ
1Lai Châu103000′33Quảng Nam107045′
2Điện Biên103000′34Quảng Ngãi108000′
3Sơn La104000′35Bình Định108015′
4Lào Cai104045′36Kon Tum107030′
5Yên Bái104045′37Gia Lai108030′
6Hà Giang105030′38Đắk Lắk108030′
7Tuyên Quang106000′39Đắc Nông108030′
8Phú Thọ104045′40Phú Yên108030′
9Vĩnh Phúc105000′41Khánh Hoà108015′
10Cao Bằng105045′42Ninh Thuận108015′
11Lạng Sơn107015′43Bình Thuận108030′
12Bắc Cạn106030′44Lâm Đồng107045′
13Thái Nguyên106030′45Bình Dương105045′
14Bắc Giang107000′46Bình Phước106015′
15Bắc Ninh105030′47Đồng Nai107045′
16Quảng Ninh107045′48Bà Rịa – Vũng Tàu107045′
17TP. Hải Phòng105045′49Tây Ninh105030′
18Hải Dương105030′50Long An105045′
19Hưng Yên105030′51Tiền Giang105045′
20TP. Hà Nội105000′52Bến Tre105045′
21Hoà Bình106000′53Đồng Tháp105000′
22Hà Nam105000′54Vĩnh Long105030′
23Nam Định105030′55Trà Vinh105030′
24Thái Bình105030′56An Giang104045′
25Ninh Bình105000′57Kiên Giang104030′
26Thanh Hoá105000′58TP. Cần Thơ105000′
27Nghệ An104045′59Hậu Giang105000′
28Hà Tĩnh105030′60Sóc Trăng105030′
29Quảng Bình106000′61Bạc Liêu105000′
30Quảng Trị106015′62Cà Mau104030′
31Thừa Thiên – Huế107000′63TP. Hồ Chí Minh105045′
32TP. Đà Nẵng107045′

Giải pháp Trắc địa số toàn diệntại Tracdiaso.com

Hotline: 0917111392 - 0869191996

Địa chỉ: Tòa nhà D8, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trần Đại Nghĩa, Hà Nội, Việt Nam

Email: Vietflycam1102@gmail.com

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCgRFxKxd2vt5gn_mbS1sJgA

call
zalo
zalo