ban-do-dia-chinh

Bản đồ địa chính là gì? Bản đồ địa chính chưa đựng nhiều thông tin quan trọng và được nhiều người quan tâm khi có các vấn đề về đất đai hay tranh chấp.

Bản đồ địa chính là gì?

Bản đồ địa chính là một tài liệu, biểu mẫu chứa đựng những thông tin rất quan trọng. Định nghĩa về bản đồ được quy định tại Điều 3(4) Luật Đất đai 2013 như sau:

“Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, được sản xuất theo đơn vị hành chính xã, huyện, thị trấn và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận”.

Bản đồ có các tỷ lệ khác nhau, bao gồm: bản đồ tỷ lệ 1:200, bản đồ tỷ lệ 1:500, bản đồ tỷ lệ 1:1000, bản đồ tỷ lệ 1:2000, bản đồ tỷ lệ 1:5000 và bản đồ tỷ lệ 1:10000.

ban-do-dia-chinh

Bản đồ địa chính được sử dụng cho công tác quản lý đất đai của cả nước, được thể hiện ở các nội dung sau:

– Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, huyện, thị trấn.

– Xác lập và ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất cho từng thửa.

– Làm cơ sở hỗ trợ các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện các công việc quản lý đất đai hoặc các nội dung có liên quan như: xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai…

Nội dung bản đồ địa chính Hà Nội

Theo quy định tại Điều 8 khoản 1 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT thì các thành phần nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính bao gồm:

– Khung bản đồ.

– Điểm khống chế tọa độ, điểm địa chính, độ cao quốc gia các cấp, điểm khống chế ảnh định vị, điểm khống chế đo đạc và bản đồ ổn định mốc giới.

– Biển báo địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp.

– Quy hoạch ranh giới; chỉ định hành lang bảo đảm các công trình công cộng như giao thông, đập, thủy lợi, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác.

– Ranh giới thửa đất, loại đất, số hiệu, kích thước thửa đất.

– Nhà ở và công trình xây dựng khác không phải là nhà ở.

– Các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa đất như: đường giao thông, công trình thủy lợi, kè, suối, sông, rạch và các yếu tố chiếm đất khác ven kênh, rạch.

– Các đối tượng địa chất (tự nhiên hoặc nhân tạo), các công trình có giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội cao và có ý nghĩa định hướng.

– Hồ sơ đất đai hoặc hồ sơ độ cao.

– Văn bản thuyết minh.

ban-do-dia-chinh

Cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính

Biển báo địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp

a) Đường biên giới quốc gia, mốc chủ quyền quốc gia thể hiện trên bản đồ phải tuân theo các điều ước, hiệp định mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước láng giềng đã ký kết; đối với khu vực chưa có điều ước, hiệp định thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.

b) Cấp địa giới hành chính được đánh dấu trên bản đồ địa chính phải phù hợp với hồ sơ địa giới hành chính; các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu đến việc xác định địa giới hành chính các cấp.

c) Đối với các đơn vị hành chính ven biển, thời gian đo đạc, thể hiện bản đồ đến mép biển triều thấp trong thời gian tối thiểu là 05 năm. Trường hợp ranh giới biển lúc triều thấp không rõ ràng thì bản đồ địa chính thể hiện ranh giới sử dụng đất giáp biển tại thời điểm đo đạc.

Mốc giới, ranh giới hành lang an toàn đê điều, thủy lợi, giao thông và các công trình không có hành lang an toàn

Các loại mốc giới, mốc giới này được thể hiện nếu đã được cắm tại chỗ hoặc có đầy đủ hồ sơ pháp lý đảm bảo độ chính xác của vị trí chi tiết trên bản đồ.

ban-do-dia-chinh

Đối tượng thửa đất

a) Đỉnh của ô là một điểm trên đường ranh giới của ô; đối với đoạn cong trên đường ranh thì xác định đỉnh của ô và đảm bảo khoảng cách giữa hai điểm chi tiết bản đồ liên tiếp và đỉnh đường cong tương ứng. không lớn hơn 0,2mm theo tỷ lệ bản đồ.

b) Cạnh của thửa đất trên bản đồ được xác định bằng đoạn thẳng nối hai đỉnh liên tiếp của thửa đất.

c) Ranh giới thửa đất là đường cong được tạo bởi các cạnh của thửa đất liền kề, bao quanh phần diện tích thuộc thửa đất.

Loại đất

Các loại đất được mô tả trong bản đồ phải thể hiện đúng hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc, lập bản đồ và được chỉnh lý trên cơ sở kết quả đăng ký, chỉnh lý quyền sử dụng đất. Đơn vị đo đạc tổng hợp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cấp Giấy chứng nhận nếu thuộc loại đất khác với loại đất ở trên Giấy chứng nhận đã cấp theo hiện trạng đơn vị chịu trách nhiệm.

Giải pháp Trắc địa số toàn diệntại Tracdiaso.com

Hotline: 0917111392 - 0869191996

Địa chỉ: Tòa nhà D8, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trần Đại Nghĩa, Hà Nội, Việt Nam

Email: Vietflycam1102@gmail.com

Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCgRFxKxd2vt5gn_mbS1sJgA

call
zalo
zalo